19/12/2024 11:00 124
1. Nhịp thở
- Đếm nhịp thở khi trẻ nằm yên hoặc khi trẻ ngủ (với trẻ bé), vén áo trẻ lên để nhìn rõ phần ngực và bụng trẻ khi đếm (mỗi lần ngực và bụng phồng lên là một nhịp thở). Phải đếm trong một phút, đánh giá nhịp thở xem có đều không, có cơn ngừng thở không.
- Đo SpO2: Nhân viên y tế hướng dẫn cách dùng và ghi lại sau khi đo được
Lứa tuổi |
Bình thường |
Nhanh |
Các biểu hiện nặng khác |
SpO2 BT(>=97%) |
0-2 tháng |
30-50 lần/phút |
>=60 lần/phút |
Thở rên, rút lõm lồng ngực, thở chậm, có cơn ngừng thở quá 10 giây |
Thấp hơn 96 là cần hố trợ của nhân viên y tế |
2-11 tháng |
24-40 lần/phút |
>=50 lần/phút |
||
1-5 tuổi |
20-30 lần/phút |
>=40lần/phút |
||
6 tuổi trở lên |
12-20 lần /phút |
>=24lần/phút |
Tất cả các trường hợp thở nhanh và SpO2< 96% : gọi nhân viên y tế
2. Sốt
Đo ở nách, da trên 37 độ 5, Đo ở Hậu môn trên 38 độ
a. Chườm khăn nước ấm thường xuyên, để trẻ nằm nơi thoáng, nới rộng quần áo, thường xuyên lau mồ hôi lưng cho trẻ.
Khi trên da niêm mạc có nốt bất thường (ban đỏ, vết loét..) thông báo ngay cho nhân viên y tế.
b. Dùng thuốc khi nhiệt độ của trẻ trên 38 độ 5
Hạ sốt bằng thuốc: dùng Paracetamol liều 10-15mg/kg/lần cách nhau 4-6 tiếng, tối đa không quá 60mg/kg/ngày (để an toàn chỉ dùng thuốc hạ sốt Paracetamol, không nên dùng loại thuốc phối hợp với thành phần khác. Tuyệt đối không dùng quá liều.
- Thuốc Paracetamol đường uống
Cân nặng(kg) |
Tuổi |
Liều dùng |
2,7-5,3 |
0-3 tháng |
40 mg/lần , cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
5,4-8,1 |
4-11 tháng |
80mg/lần . cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
8,2-10,8 |
1-2 tuổi |
120mg/lần cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
10,9-16,3 |
2-3 tuổi |
160 mg/lần cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
16,4-21,7 |
4-5 tuổi |
240 mg/lần cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
21,8-27,2 |
6-8 tuổi |
320 mg/lần cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
27,3-32,6 |
9-10 tuổi |
400 mg/lần cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
32,7-43,2 |
11 tuổi |
480 mg/lần cách nhau ít nhất 4-6 tiếng |
Từ 43,2 trở lên |
12 tuổi trở lên |
Như người lớn : 500mg /lần cách nhau 4-6 tiếng or 1000mg/ lần cách nhau 6-8 tiếng |
- Với viên Paracetamol đặt hậu môn
Tuổi |
Liều một lần |
Tối đa |
6-11 tháng |
80mg mỗi 6 giờ |
320 mg/ngày |
12-36 tháng |
80 mg mỗi 4-6 giờ |
400 mg/ngày |
3-6 tuổi |
120 mg mỗi 4-6 giờ |
600mg/ngày |
6-12 tuổi |
325mg mỗi 4-6 giờ |
1635 mg/ngày |
Trên 12 tuổi |
650 mg mỗi 4-6 giờ |
3900mg/ngày |
Hướng dẫn người nhà ghi vào sổ theo dõi giờ uống hạ sốt, liều lượng uống để tránh tình trạng nhầm lẫn có thể gây nguy hiểm cho trẻ khi dùng quá liều.
Bảng theo dõi nhiệt độ và theo dõi dùng thuốc hạ sốt
Ngày tháng |
sáng |
Chiều |
Giờ khác |
Dấu hiệu nặng |
Nhiệt độ |
Ghi giờ đo và nhiệt độ lúc đo |
Ghi giờ đo và nhiệt độ lúc đo |
Sốt cao liên tục không hạ, kèm theo các dấu hiệu thần kinh như co giật,lơ mơ,hôn mê, quấy khóc liên tục, hoặc giật mình liên tục ( nếu có biểu hiện chân tay miệng), bỏ bú, bỏ ăn, |
|
Thuốc hạ sốt |
Liều |
Liều |
Liều |
3. Bù dịch cho trẻ khi trẻ bị sốt, ỉa chảy, nôn, bỏ ăn
Nguyên tắc:
- Cho trẻ tiếp tục bú sữa mẹ, bổ xung Oresol giữa các lần bú.
- Trẻ bé: khởi đầu cho trẻ uống 1-2 muỗng nhỏ Oresol (khoảng 5-10 ml) trong vài phút. Cha mẹ có thể dùng Xilanh. Tổng lượng dịch bồi phụ cho trẻ trong giờ đầu có thể đến 237 ml. Nếu trẻ tiến triển tốt nên cha mẹ tăng dần lượng nước lên từng ít một.
- Cho trẻ uống nước oresol hoặc nước đun sôi để nguội thường xuyên, đừng để trẻ kêu khát mới cho uống, pha đúng liều liều lượng ghi trên bao bì, cho uống từng ngụm nhỏ nếu trẻ nôn nhiều.
- Theo dõi dấu hiệu mất nước của trẻ trên tờ bệnh án hàng ngày, nếu trẻ đỡ thì tiếp tục cho trẻ uống theo nhu cầu, nếu không cải thiện thông báo ngay nhân viên y tế.
- Trường hợp dấu hiệu mất nước không được cải thiện, ỉa ra máu hoặc nôn ra máu hoặc có dấu hiệu mất nước nặng trẻ không tỉnh táo: kích thích hoặc lơ mơ, hôn mê gọi ngay nhân viên y tế.
- Lượng nước trẻ cần phù hợp với lứa tuổi
Tuổi |
Số lít/ngày( bình thường) |
<2 tháng |
Bú sữa mẹ hoặc bú bình theo tiêu chuẩn của trẻ |
Dưới 6 tháng |
100-200ml/ngày ngoài sữa và thức ăn |
Trên 1 tuổi |
1000ml+ số tuổi x 50( ngoài thức ăn hàng ngày) |
Trên 10 tuổi |
1,5-2 lit |
4. Dinh dưỡng:
- Đảm bảo trẻ được bú mẹ đầy đủ.
- Trẻ lớn: nếu trẻ biếng ăn thì cho trẻ ăn thành nhiều bữa, thức ăn nhiều nước, đủ đạm, không được kiêng mỡ tuy
Lượt xem: 77403
19/12/2024 11:00 124
19/12/2024 11:00 103
19/12/2024 11:00 144
10/12/2024 15:00 342
10/12/2024 12:00 332
01/11/2024 06:22 Phản ánh khẩn
15/08/2024 14:38 Phản ánh khẩn
29/11/2023 19:39 Phản ánh khẩn
26/10/2023 15:09 Phản ánh khẩn
19/10/2023 10:56 Phản ánh khẩn
12/10/2023 17:07 Phản ánh khẩn